Cerebrovit - Công dụng, liều lượng và tác dụng phụ

Cerebrovit rất hữu ích để cải thiện sự tập trung và chức năng não, cũng như đáp ứng nhu cầu về vitamin và khoáng chất. Cerebrovit là một loại thuốc không kê đơn có sẵn ở dạng viên nang.

Cerebrovit chứa hoạt chất chính dưới dạng axit L-glutamic có chức năng như một chất dẫn truyền tín hiệu giữa các dây thần kinh. Cerebrovit còn chứa các hoạt chất khác là vitamin B1, B6, B12, rất hữu ích cho việc tăng cường trao đổi chất, duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh, tăng cường hệ miễn dịch.

Các loại và Nội dung của Cerebrovit

Có 2 sản phẩm Cerebrovit có sẵn ở Indonesia, đó là:

Cerebrovit Ginkgo

Cerebrovit Ginkgo là một loại vitamin tổng hợp rất hữu ích để cải thiện chức năng não, sự tập trung và trí nhớ, giúp lưu thông máu, đáp ứng nhu cầu về vitamin và khoáng chất. Cerebrovit Ginkgo có thể được tiêu thụ bởi người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Cerebrovit Ginkgo chứa những thành phần sau:

  • Bạch quả biloba 40 mg
  • Axit l-glutamic (L-glutamic Mộtcid) 200 mg
  • Vitamin B1 (thiaminHCL) 5 mg
  • Vitamin B2 (riboflavin) 2 mg
  • Vitamin B6 (pyridoxineHCL) 2 mg
  • Vitamin B12 (cyanocobalamin) 1,5 mcg
  • Vitamin B3 (niacinamide) 5 mg
  • Canxi pantothenate (Ca-pantothenate) 2 mg
  • Axit ascorbic (axit ascorbic) 25 mg
  • Sắt sunfat 5 mg
  • Đồng sunfat 100 mcg
  • Zinc oxit 100 mcg
  • magie sunfat (magiê sunfat) 3,5 mg
  • Canxi cacbonat (canxi cacbonat) 15 mg
  • Natri photphat (natri phốt phát) 10 mg
  • Kali iotua (ion kali) 100 mcg
  • Coban clorua (coban clorua) 100 mcg
  • Mangan clorua (mangan clorua) 500 mcg
  • Natri molybdat 100 mcg

Cerebrovit X-Cel (Excel)

Cerebrovit X-Cel là một loại vitamin tổng hợp rất hữu ích để cải thiện khả năng tập trung và trí nhớ, tăng cường trao đổi chất và duy trì sức bền. Cerebrovit được dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 12 đến 22 tuổi.

Cerebrovit X-Cel chứa những thành phần sau:

  • Axit l-glutamic 200 mg
  • Axit folic 150 mcg
  • Kẽm 15 mg
  • Selen 50 mcg
  • Vitamin B1 5 mg
  • Vitamin B6 2 mg
  • Vitamin B12 1,5 mcg
  • Vitamin C 60 mg
  • Vitamin E 30 mg

Cerebrovit là gì?

tập đoànVitamin tổng hợp và khoáng chất
LoạiThuốc miễn phí
Phúc lợiGiúp đáp ứng nhu cầu về vitamin và khoáng chất cũng như cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức.
Tiêu thụ bởiNgười lớn và thanh niên từ 12 tuổi trở lên.
Cerebrovit cho phụ nữ có thai và cho con búLoại N: Không được phân loại. Cerebrovit không được biết là có hấp thu vào sữa mẹ hay không.

Nếu bạn đang cho con bú, không sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước.

Dạng thuốcViên con nhộng

 Cảnh báo trước khi dùng Cerebrovit

  • Không dùng Cerebrovit nếu bạn có tiền sử dị ứng với các thành phần có trong thuốc này và bột ngọt (bột ngọt).
  • Không dùng Cerebrovit nếu bạn bị xơ gan, bệnh não gan, co giật, hoặc rối loạn tâm thần, chẳng hạn như hưng cảm.
  • Cerebrovit có chứa bạch quả, không sử dụng thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin hoặc heparin, trong khi dùng thuốc này.
  • Không dùng Cerebrovit nếu bạn có lượng kali trong máu thấp (hạ kali máu).
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị rối loạn đông máu, tiểu đường và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang bổ sung vitamin và các biện pháp thảo dược khác.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc có kế hoạch mang thai.
  • Kiểm tra với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng với thuốc hoặc quá liều sau khi dùng Cerebrovit.

Liều lượng và cách sử dụng Cerebrovit

Cerebrovit không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi. Liều dùng Cerebrovit X-Cel là 1-2 viên / ngày. Trong khi liều dùng Cerebrovit Ginkgo là 1 viên / ngày.

Cách dùng Cerebrovit đúng cách

Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất được thực hiện để đáp ứng nhu cầu vitamin và khoáng chất hàng ngày của cơ thể, đặc biệt khi chỉ bổ sung vitamin và khoáng chất từ ​​thực phẩm là không đủ. Thực phẩm bổ sung chỉ được sử dụng như một chất bổ sung, không thay thế các chất dinh dưỡng từ thức ăn.

Làm theo hướng dẫn trên bao bì hoặc lời khuyên của bác sĩ khi dùng thuốc Cerebrovit. Dùng một cốc nước để nuốt viên nang Cerebrovit. Nếu vitamin tổng hợp này làm cho dạ dày buồn nôn, hãy uống nó trong khi ăn.

Bảo quản Cerebrovit ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc nơi ẩm ướt. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Tương tác của Cerebrovit với các loại thuốc khác

Hàm lượng bạch quả trong Cerebrovit Ginkgo có thể gây tương tác khi dùng với các loại thuốc khác. Tương tác thuốc có thể xảy ra bao gồm:

  • Tăng nguy cơ quá khích, nếu sử dụng đồng thời với buspirone.
  • Giảm hiệu quả của alprazolam và efavirenz.
  • Tăng nguy cơ chảy máu và bầm tím khi dùng chung với thuốc chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu, chẳng hạn như aspirin, clopidogrel, heparin và warfarin.
  • Tăng nguy cơ phát triển chứng hưng phấn khi dùng fluoxetine.
  • Tăng nguy cơ co giật, nếu sử dụng với thuốc gây mê và thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine, thuốc ức chế miễn dịch và chất kích thích.

Ngoài những tương tác do bạch quả ở trên, axit L-glutamic có trong Cerebrovit còn có thể làm giảm nồng độ amphetamine trong máu, giảm hiệu quả của lactulose và levodopa, đồng thời tăng nguy cơ tác dụng phụ khi dùng chung với thuốc chống co giật (chống co giật).

Tác dụng phụ và nguy hiểm của Cerebrovit

Mặc dù hiếm gặp, nhưng các thành phần có trong Cerebrovit có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Đau đầu.
  • Chóng mặt.
  • Táo bón.
  • Cảm giác nóng ở ngực (ợ nóng).
  • Đau bụng.
  • Bệnh tiêu chảy.

Kiểm tra với bác sĩ, nếu bạn gặp các triệu chứng nêu trên. Ngừng sử dụng Cerebrovit và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có phản ứng dị ứng với thuốc hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như:

  • Mạch của tôi yếu và tôi cảm thấy như sắp ngất xỉu
  • Bầm tím, chảy máu cam và chảy máu bất thường từ miệng, trực tràng hoặc âm đạo
  • Trải qua các triệu chứng thiếu máu, chẳng hạn như xanh xao, yếu ớt và nhanh chóng mệt mỏi
  • Co giật